Ba(OH)2 + H3PO4 → Ba(H2PO4)2 + H2O Đây là phương trình phản ứng hóa học Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch H3PO4 ta thấy xuất hiện bari đihiđrophotphat. Với những kiến thức liên quan đến H3PO4 hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn giải được bài tập khó trong những kỳ thi THPT quốc gia. Cùng tìm hiểu với chúng tôi nha.
Cân bằng phương trình phản ứng hóa học :
Ba(OH)2 + 2H3PO4 → Ba(H2PO4)2 + 2H2O
Điều kiện phản ứng : Không có
Cách thực hiện phản ứng
– Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch H3PO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Bari hidroxit tác dụng với axit photphoric tạo thành bari đihiđrophotphat
Thông tin thêm :
Tương tự như Ba(OH)2, một số bazơ khác như LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2… cũng phản ứng với H3PO4 tạo muối và nước.
Nội dung tìm hiểu :
Các phương trình điều chế Ba(OH)2 :
– O2 + Ba(HS)2 ⟶ 2S + Ba(OH)2
– 2H2O + Ba(HS)2 ⟶ H2S + Ba(OH)2
– 2H2O + BaS ⟶ H2S + Ba(OH)2
– 2H2O + BaC2 ⟶ C2H2 + Ba(OH)2
Bài tập áp dụng :
Bài tập 1 : Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA
A. Có cùng các electron hóa trị là ns2.
B. Có cùng mạng tinh thể lục phương.
C. Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
D. Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.
Đáp án: B
Hướng dẫn
Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc tinh thể khác nhau
Bài tập 2: Công thức chung của oxit kim loại Bari và các kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là
A. R2O3. B. R2O.
C. RO. D. RO2.
Đáp án: C
Bài tập 3: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa H2SO4 là:
A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan một phần.
B. có chất khí không màu bay lên.
C. xuất hiện kết tủa trắng,
D. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan hết, dung dịch trong suốt.
Đáp án: C
Hướng dẫn
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O